Rào chắn lũ nhúng Hm4e-006C

Mô tả ngắn gọn:

Cài đặt sản phẩmcủa rào chắn lũ tự động

Model 600 có thể lắp trên bề mặt hoặc nhúng. Model 900 và 1200 chỉ có thể lắp trong hệ thống nhúng. Việc lắp đặt rào chắn lũ phải được hoàn thành bởi đội ngũ lắp đặt chuyên nghiệp được đào tạo đặc biệt và phải tuân theo biểu mẫu I (Cổng chống lũ thủy lực hoàn toàn tự động – mẫu chấp nhận lắp đặt) chỉ có thể được sử dụng sau khi thông qua chấp nhận.

Ghi chú:nếu bề mặt lắp đặt là mặt đất nhựa đường, do mặt đất nhựa đường tương đối mềm nên khung đáy dễ bị sập sau thời gian dài xe lăn qua; hơn nữa, bu lông nở trên mặt đất nhựa đường không chắc chắn, dễ bị lỏng; do đó, mặt đất nhựa đường cần được xây dựng lại bằng sàn lắp đặt bê tông khi cần thiết.


Chi tiết sản phẩm

Câu hỏi thường gặp

Thẻ sản phẩm

Người mẫu chiều cao giữ nước chế độ cài đặt phần rãnh lắp đặt sức chịu tải
Hm4e-0012C 1150 cài đặt nhúng chiều rộng1540 * chiều sâu: 105 xe hạng nặng (xe cơ giới cỡ nhỏ và vừa, xe dành cho người đi bộ)

 

Cấp Đánh dấu Bkhả năng sinh lời (KN) Những dịp áp dụng
Nhiệm vụ nặng nề C 125 bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe ô tô, khu dân cư, ngõ sau nhà và các khu vực khác chỉ cho phép xe cơ giới cỡ nhỏ và vừa lưu thông chậm (≤ 20km/h).

Cài đặt nhúngcủa rào chắn lũ tự động

(1) Vị trí khe cắm lắp nhúng:

a) Nên đặt sau mương chặn ngoài cùng. Lý do: có thể xả nước nhỏ qua mương chặn; khi lũ lụt xảy ra, đường ống đô thị sẽ được lấp đầy trở lại từ mương chặn khi nước đầy.

b) Vị trí lắp đặt càng cao thì mức độ giữ nước càng cao.

(2) Khả năng xả nước dư trong bể lắp đặt:

a) Một bể chứa nước 50*150 được dự trữ ở phía dưới khe lắp đặt và một ống thoát nước Φ 100 được dự trữ ở phía dưới bể chứa nước.

b) Kiểm tra xả nước: sau khi đổ một ít nước, nước có thể xả ra dễ dàng từ ống thoát nước.

(3) Độ phẳng của bề mặt lắp đặt:

Độ chênh lệch chiều cao ngang của bề mặt lắp đặt giữa hai bên phải ≤ 30mm (đo bằng máy đo mức laser)

(4) Độ phẳng của bề mặt lắp đặt:

Theo tiêu chuẩn chất lượng chấp nhận của kỹ thuật mặt bằng xây dựng GB 50209-2010, độ lệch độ phẳng của bề mặt phải ≤2mm (áp dụng thước dẫn hướng 2m và thước đo độ sâu nêm). Nếu không, trước tiên phải san phẳng mặt đất, nếu không khung đáy sẽ bị rò rỉ sau khi lắp đặt.

(5) Độ bền bề mặt lắp đặt

a) Bề mặt lắp đặt được làm bằng bê tông cốt thép tối thiểu C20 có chiều dày ≥Y và phần mở rộng theo phương ngang xung quanh X ≥300mm hoặc sử dụng cường độ bề mặt lắp đặt tương đương.

b) Bề mặt lắp đặt phải không có vết nứt, lõm, rơi ra, v.v. Bê tông phải đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định về kỹ thuật kết cấu bê tông GB50204-2015, nếu không, cần làm lại bề mặt lắp đặt bê tông theo yêu cầu.

c) Trong trường hợp bê tông, bê tông phải vượt quá thời gian bảo dưỡng.

(6) Tường bên

a) Chiều cao của tường bên phải cao hơn rào chắn lũ, nếu không thì phải xây dựng rào chắn.

b) Tường bên phải được xây bằng gạch đặc hoặc bê tông hoặc bề mặt lắp đặt tương đương. Nếu tường bằng kim loại hoặc vật liệu phi kim loại, phải áp dụng biện pháp gia cố thích hợp.

1 (1)

Rào chắn lũ tự động thủy động lực giữ nước như thế nào

3


  • Trước:
  • Kế tiếp: